Hotline

Đẹp Da Bổ Máu Chống Rụng Tóc Xuân Hồng

 Dùng cho người thiếu máu, mất máu. Phụ nữ hành kinh ra nhiều máu.
- Người tóc bạc, tóc rụng sớm, tóc yếu. Người bị rụng tóc do nhuộm hóa chất.
 
 
 
THÀNH PHẦN:
 
Hà thủ ô đỏ
Đương quy
Vừng
Xuyên Khung
Câu kỷ tử
Cỏ Nhọ Nồi
Sinh Địa
 
Tá dược vừa đủ
 
SẢN PHẨM ĐÃ ĐƯỢC CẤP SỐ GIẤY CHỨNG NHẬN CỦA BỘ Y TẾ VIỆT NAM LƯU HÀNH TOÀN QUỐC
 th29th3
 
CÔNG DỤNG:
 
- Giúp bổ máu, tăng cường sức lực, hạn chế quá trình lão hóa.
- Giúp nhuận da, mượt tóc, đen tóc, chống rụng tóc.
 
ĐẶC TÍNH:
 
Theo Dược Điển Việt Nam IV:
 1.HÀ THỦ Ô ĐỎ (Radix Fallopiae multiflorae)
Rễ củ phơi hay sấy khô của cây Hà thủ ô đỏ (Fallopia multiflora (Thunb.) Haraldson Syn. Polygonum multiflorum Thunb.)), họ Rau răm (Polygonaceae).
Tính vị, quy kinh: Khổ, cam, sáp, ôn. Vào các kinh can, thận.
Công năng, chủ trị: Dưỡng huyết, bổ can thận, nhuận tràng thông tiện, làm xanh tóc. Chủ trị: Huyết hư thiếu máu, da xanh, gầy, đau lưng, di tinh, tóc bạc sớm, táo bón. Bổ máu, làm đen râu, tóc, giúp mọc tóc, chống rụng tóc.
2.      ĐƯƠNG QUY (Rễ) (Radix Angelicae sinensis)
Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Đương quy (Angelica sinensis (Oliv.) Diels.), họ Hoa tán (Apiaceae).
Tính vị, quy kinh: Cam, tân, ôn. Vào các kinh can, tâm, tỳ.
Công năng, chủ trị :Bổ huyết, hoạt huyết, điều kinh, giảm đau, nhuận da. Chủ trị: Huyết hư, chóng mặt. Kinh nguyệt không đều, bế kinh, đau bụng kinh, táo bón do huyết hư. Phong thấp tê đau, sưng đau do sang chấn. Dùng cho phụ nữ hành kinh ra nhiều máu, phụ nữ bị rụng tóc do dùng hóa chất hoặc sau thời kỳ sinh nở.
3.      SINH ĐỊA (Radix Rehmanniae glutinosae praeparata)
Rễ củ đã chế biến của cây Địa hoàng (Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch.), họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae).
Công năng, chủ trị: Tư âm, bổ huyết, ích tinh, tuỷ. Chủ trị: Can, thận âm hư, thắt lưng đầu gối mỏi yếu, cốt chưng, triều nhiệt, mồ hôi trộm, di tinh, âm hư ho suyễn, háo khát. Huyết hư, đánh trống ngực hồi hộp, kinh nguyệt không đều, rong huyết, chóng mặt ù tai, mắt mờ, táo bón, nhuận da, hạn chế quá trình lão hóa và tăng cường sinh lực.
4.      CÂU KỶ TỬ (Fructus Lycii)
Quả chín phơi hay sấy khô của cây Câu kỷ (Lycium barbarum L.), họ Cà (Solanaceae).
Tính vị, quy kinh: Cam, bình. Quy vào các kinh phế, can, thận.
Công năng, chủ trị: Tư bổ can, thận, ích tinh, sáng mắt, đẹp da. Chủ trị: Hư lao tinh suy biểu hiện đau thắt lưng, đầu gối, chóng mặt, ù tai, nội nhiệt gây tiểu đường, huyết hư, mờ mắt, đau yếu do làm việc căng thẳng.
5.      CỎ NHỌ NỒI (Herba Ecliptae )
Cỏ mực
Toàn bộ phần trên mặt đất đã của phơi hay sấy khô của cây Cỏ nhọ nồi ( Eclipta prostrata L.), họ Cúc (Asteraceae).
Tính vị, quy kinh: Cam, toan, hàn. Vào hai kinh can, thận
Công năng, chủ trị: Lương huyết, chỉ huyết, bổ can thận. Chủ trị: Can, thận âm hư, các chứng huyết nhiệt, chứng ho ra máu, nôn ra máu, đại tiện và tiểu tiện ra máu, chảy máu cam, chảy máu dưới da, băng huyết rong huyết, râu tóc sớm bạc, răng lợi sưng đau.
6.      VỪNG (Semen Sesami)
Mô tả
Cây thảo có lông mềm, cao 60-100cm. Lá mọc đối, đơn, nguyên, có cuống, hình bầu dục, thon hẹp ở hai đầu. Hoa trắng, mọc đơn độc ở nách, có cuống ngắn. Quả nang kép dài, có lông mềm, có 4 ô mở từ gốc lên. Hạt nhiều, thuôn, vàng nâu hay đen, hơi bị ép dẹp, hầu như nhẵn, có nội nhũ. Hoa tháng 5-9, quả tháng 7-9. 
Thành phần hoá học
Hạt vừng chứa 40-55% dầu béo màu vàng, 5-8% nước, 20-22% protein, 5% tro (trong đó có 1,7 mg đồng) 1% canxi oxalat, 6,3-8,8% chất không có nitơ có các chất: sesamin, sesamolin, sesamol, pedaliin planteose, sesamose. Dầu Vừng chứa khoảng 12-16% acid đặc và 75-80% acid loãng, 0,9-1,7% phần không xà phòng hóa; khoảng 1% lexitin. Trong dầu có chất sesamin với tỷ lệ chừng 0,25-1% và chất sesamol là một phenol, chừng 0,1%.
Công năng
Tư bổ can thận, ích tinh huyết, nhuận da, thông sữa.
Công dụng
Chữa can thận yếu, váng đầu hoa mắt, tê bại chân tay, đại tiện táo kết, sữa xuống không đều, nhuận da, tóc.
7.      XUYÊN KHUNG (Thân rễ) (Rhizoma Ligustici wallichii)
Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Xuyên khung (Ligusticum chuanxiong Hort.), Họ Hoa tán (Apiaceae).
Tính vị, quy kinh: Tân, ôn. Vào các kinh can, đởm, tâm bào.
Công năng, chủ trị: Hành khí hoạt huyết, trừ phong, giảm đau. Chủ trị: Điều kinh, nhức đầu, hoa mắt, cảm mạo phong hàn, phong thấp nhức mỏi, ngực bụng đau tức, nhọt độc sưng đau.
Trong thành phần Hà thủ ô, Đương quy, Sinh địa, Câu kỳ tử, Cỏ nhọ nồi, Vừng, Xuyên khung là nguyên liệu có công dụng cung cấp, bổ sung các dưỡng chất để bảo vệ và nuôi dưỡng nang tóc, tủy tóc, biểu bì, chân tóc, thân tóc, giúp tóc chắc khỏe đẹp tự nhiên hơn. Các nguyên liệu này ngăn ngừa tác động của tuổi tác lên mái tóc, làm đen tóc, mượt tóc, thúc đẩy nhanh quá trình mọc tóc, làm tăng đường kính tóc và chống gãy rụng tóc, chống bạc tóc, làm hết xơ tóc, không bị khô tóc, se lỗ chân lông, hỗ trợ phục hồi mái tóc sau hư tổn do di truyền, làm việc căng thẳng, chất lượng máu xấu, nấm ngứa, phụ nữ sau sinh nở, nhuộm tóc ép tóc sấy tóc hấp tóc nối tóc bằng hóa chất, viêm nhiễm nấm ngứa da đầu, sinh hoạt không điều độ. Nó giúp bồi bổ can thận, hoạt huyết, dưỡng huyết tư âm, thận tinh sung túc, tăng cường sinh lực, hạn chế quá trình lão hóa. Nó cũng giúp nhuận da, đẹp da đem lại cảm giác dễ chịu, khỏe khoắn, mạnh mẽ, thoải mái, tự nhiên của làn da khắp thân thể để cuộc sống hạnh phúc hơn. Các nguyên liệu đó điều hòa sự chuyển hóa, tổng hợp nội tiết tố estrogen đối với nữ và nội tiết tố testosterone đối với nam làm tăng sinh tế bào biểu bì tạo hắc tố, hạn chế sự sản xuất quá mức của tế bào chết trên da đầu, điều tiết bã nhờn và lượng dầu trên da. Làm nên công dụng của sản phẩm Xuân Hồng - BTH.
 
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG:
- Dùng cho người thiếu máu, mất máu. Phụ nữ hành kinh ra nhiều máu.
- Người tóc bạc, tóc rụng sớm, tóc yếu. Người bị rụng tóc do nhuộm hóa chất.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG:
 
Uống trước bữa ăn 1 giờ
 
- Ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 04 viên.
 
 
Nên dùng liên tục một đợt liệu trình 1 năm.
 
BẢO QUẢN:
 
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp 
Giữ liên lạc trong suốt quá trình sử dụng để có kết quả tốt nhất.

Bài viết liên quan


X

Tin Nóng

yout twitter fb-thich-daibio